Bán điện thoại Sony Ericsson K810i cũ giá rẻ ở HN, đt Sony K810i hỗ trợ 3G lướt web chat facebook, zalo... nhanh; bàn phím Mobiado độc đáo nhắn tin tốc độ, dòng sony cybershot chuyên chụp ảnh với camera 3 chấm, có camera trước, hoạt động tốt, chụp ảnh tự sướng hoặc video call, loa to rõ hỗ trợ nghe nhạc, radio chất lượng cao; joystick nhạy...
SE K810i đã được test cẩn thận, nghe gọi to rõ sóng sánh ổn định mọi chức năng ok không lỗi lầm. Hình thức như ảnh chụp.
Giá: 650.000 (Máy, pin, sạc)
Liên hệ: 0904.691.851
Khách hàng mua điện thoại này thường xem thêm:
Hình chụp máy:
Thông tin tham khảo:
Thông số kĩ thuật:
Thông tin tham khảo:
K810i đẹp vẻ quý tộc
Hậu duệ mới của nhánh điện thoại máy ảnh Cybershot, Sony Ericsson K810i, không đổi mới nhiều về tính năng, nhưng lại đẹp hơn về hình thức. Bàn phím giống điện thoại Mobiado mang lại cho nó vẻ sang trọng và ấn tượng mới.
Đã có rất nhiều nhận xét được đưa ra khi Sony Ericsson cho ra mắt mẫu điện thoại mới K810i, một hậu duệ của dòng điện thoại Cybershot K800i/K790i. Trong khi các các hãng khác đã tung ra những model trang bị camera độ phân giải 5 Megapixel thì liên minh Nhật Bản, Thụy Điển vẫn dậm chân với 3,2 "chấm". Thực tế, cách làm quen thuộc của Sony Ericsson là bổ sung những nét thời trang và gợi cảm cho những model đã thành danh để cho ra một mẫu điện thoại mới ấn tượng và hoàn thiện hơn, như Sony Ericsson K550i/W610i.
Thời trang dáng mỏng, phím kim loại
Sony Ericsson K810i gần như là bản sao của K800i về tính năng với kiểu dáng thanh mảnh hơn. Điều đầu tiên thu hút bạn sẽ là các phím bấm bằng kim loại được bố trí giống kiểu bàn phím của những chiếc điện thoại Mobiado. Các phím số trông vậy nhưng khá trơn tru và sử dụng dễ dàng, nó cũng không tự phát sáng mà được chiếu sáng bởi lớp đệm của bàn phím. Không giống như K800i mặt trước K810i được làm bằng nhựa trong và có màu nhung đen. Phần hông và lưng máy cũng được làm bằng nhựa mềm và có màu đen giống như Z610i và W610i. Các phím chức năng được thiết kế to hơn và cũng dễ sử dụng hơn, một hốc cho loa chính bị làm bé đi nhưng trông hài hòa và thời trang hơn so với thiết kế bằng kim loại của K800i. Nhược điểm của nó là cho âm thanh nhỏ hơn K800i. Bề mặt nhựa của máy cũng mang lại những phiền toái như dễ để lại vết bẩn và dấu vân tay. Về điểm này K800i tỏ ra ưu thế hơn do bề mặt bằng kim loại.
Kiểu dáng của K810i thanh mảnh hơn do nắp đậy camera được bố trí nằm thụt bên trong vỏ máy tránh được việc vô ý mở máy ảnh khi để điện thoại trong túi. Về kích thước chiếc phone nặng 115 gram, kích cỡ tổng thể 104 x 46 x 17 mm, ngắn hơn 2 mm so với người anh K800i/K790i.
Màn hình của không có cải tiến mới, vẫn hiển thị 256.000 màu, độ phân giải 240 x 320 pixel. Trên đó, bạn có thể đọc nhiều thông tin hơn khi lướt web, duyệt e-mail hay soạn tin nhắn và hơn nữa có thể điều chỉnh cỡ chữ để tiết kiệm không gian.
Cổng Fast Port nằm dưới cùng dùng cho việc cắm cáp truyền dữ liệu hoặc tai nghe, phía trên đỉnh máy là nút Power còn dùng để thay đổi cấu hình máy ở chế độ standby. Phím Music nằm ở bên sườn trái, và dưới nó là khe cắm thẻ nhớ Memory Stick M2.
Điện thoại dùng pin 900 mAh Li-Pol (BST-33), theo Sony Ericsson, nó hỗ trợ 2,5 giờ thoại với mạng UMTS, 3,5 giờ với mạng GSM và thời gian chờ là 350 tiếng. Thời gian sạc là khoảng 2 giờ và thời gian dùng khoảng 2 ngày cho các hoạt động thông thường như gọi, nhắn tin.
Màn hình menu có 12 biểu tượng và có thể truy xuất qua các phím tắt trên máy mà bạn có thể tự thiết lập. Bên cạnh kiểu menu phụ được bố trí theo chiều dọc truyền thống còn có những chủ đề được bố trí nằm ngang cho phép bạn xem được nhiều mục chỉ với động tác gạt cần joystick.
Rất giống với menu của K790i, Activity Menu có 4 tab, 3 trong số đó để hiển thị những cuộc gọi nhỡ, ghi nhớ, báo tin nhắn và 1 tab còn lại dùng để thiết lập short-cut.
Danh bạ lên đến 1.000 liên lạc và 2.500 số điện thoại có thể sắp xếp theo tên, họ và những contact trong SIM sẽ không được hiển thị lên ở danh bạ chung. Bạn cũng có thể cài cho mỗi entry trong danh bạ một bức ảnh, video clip hay nhạc chuông riêng.
Các công cụ cho việc nhắn tin SMS cũng giống với những điện thoại khác của Sony Ericsson, và có thêm chức năng chat. Tuy nhiên, MMS lại được hỗ trợ rất tốt, bạn có thể tự tạo videoclip với rất nhiều thiết lập hấp dẫn.
Phần mềm duyệt e-mail có thể lưu thư trong thẻ nhớ. Các thiết lập trong email cũng rất phong phú và hỗ trợ hầu hết các coding bao gồm cả unicode. Có thể gửi e-mail với file đính kèm nặng 6 - 7 MB dễ dàng, chuẩn Push Mail cũng được hỗ trợ.
Các ứng dụng khác như PhotoDJ hay VideoDj cũng được tăng cường và đa dạng hơn. Chức năng khác như ghi âm, điều khiển từ xa không có gì khác so với những điện thoại dòng K hay Walkman của Sony Ericsson. Mục Video Player được bố trí riêng biệt với Music Player tạo nên sự khác biệt với những mẫu điện thoại khác, thêm vào đó là khả năng chơi video QVGA với tốc độ 30 khung hình/giây và nhiều chức năng tiên tiến.
K810i có khả năng lưu 20 kênh sóng FM và khả năng tự dò kênh cũng như chức năng RDS.
Camera 3,2 Megapixel không có gì mới và nhiều tính năng bổ xung như K790i hay K800i. Với model này, bạn vẫn có thể chọn chế độ chụp tiêu chuẩn hay BestPic, chụp toàn cảnh hay chụp với khung hình trong máy. Bên cạnh đó, chế độ "chụp toàn cảnh" ghi lại được hình ảnh của cả một dẫy núi, một cánh đồng hay toàn cảnh sân vận động khi bạn đi xem một trận bóng đá.
Ba ứng dụng mới: PhotoMate (chỉnh ảnh), FaceWarp và HP Print giúp in và chỉnh ảnh với những hiệu ứng mới. Ngoài ra, chức năng Fix Photo cho bức ảnh rõ nét hơn.
Thông số kĩ thuật:
THÔNG TIN CHUNG | |
---|---|
Mạng 2G | GSM 900 / 1800 / 1900 |
Mạng 3G | UMTS 2100 |
KÍCH THƯỚC | |
Kích thước | 106 x 48 x 17 mm |
Trọng lượng | 103 g |
HIỂN THỊ | |
Loại | Màn hình TFT, 262.144 màu |
Kích thước | 240 x 320 pixels, 2 inches |
- Wallpapers, screensavers | |
ÂM THANH | |
Kiểu chuông | Báo rung, nhạc chuông đa âm sắc, MP3, AAC |
Ngõ ra audio 3.5mm | Có |
BỘ NHỚ | |
Danh bạ | 1000 x 20 fields, danh bạ hình ảnh |
Các số đã gọi | 30 cuộc gọi đến, 30 cuộc gọi đi, 30 cuộc gọi nhỡ |
Bộ nhớ trong | 64 MB |
Khe cắm thẻ nhớ | Memory Stick Micro (M2), hỗ trợ lên đến 2 GB |
TRUYỀN DỮ LIỆU | |
GPRS | Class 10 (4+1/3+2 slots), 32 - 48 kbps |
EDGE | Không |
Tốc độ 3G | Có, 384 kbps |
Bluetooth | Có, v2.0 với A2DP |
Hồng ngoại | Có |
USB | Có, v2.0 |
CHỤP ẢNH | |
Camera chính | 3.15 MP, 2048x1536 pixels, autofocus, xenon flash |
Quay phim | Có, QCIF |
Camera phụ | Videocall camera |
ĐẶC ĐIỂM | |
Tin nhắn | SMS, MMS, Email, Instant Messaging |
Trình duyệt | WAP 2.0/HTML (NetFront), RSS reader |
Radio | Stereo FM radio với RDS |
Trò chơi | Có, có thể tải thêm tại Mai Nguyên |
Màu sắc | Xanh, vàng ngà |
Ngôn ngữ | Có tiếng Việt |
Java | Có, MIDP 2.0 |
- MP3/AAC/MP4 player - TrackID music recognition - T9 - Picture editor - Picture blogging - Organizer - Voice memo/dial | |
PIN | |
Pin chuẩn | Pin chuẩn, Li-Po 950 mAh (BST-33) |
Chờ | Lên đến 400 giờ |
Đàm thoại | Lên đến 10 giờ |